Читайте также:
|
|
Производительные силы
Производительные силы (нем. Produktivkräfte) — средства производства и люди, обладающие определённым производственным опытом, навыками к труду и приводящие эти средства производства в действие. Таким образом, люди — основной элемент производительных сил общества. Производительные силы выступают в качестве ведущей стороны общественного производства. Уровень развития производительных сил характеризуется степенью общественного разделения труда и развитием средств труда, прежде всего техники, а также степенью развития производственных навыков и научных знаний.
Производительные силы существуют лишь как общественные производительные силы:[ источник не указан 1833 дня ] вступая в активное взаимодействие с природой, люди одновременно вступают в общественные отношения между собой. Производительные силы в совокупности с производственными отношениями представляют собой способ производства.
Lực lượng sản xuất (Đức Produktivkräfte) - phương tiện sản xuất và những người có kinh nghiệm sản xuất nhất định, kỹ năng làm việc và dẫn các phương tiện sản xuất thành hành động. Để mọi người - yếu tố chính của lực lượng sản xuất của xã hội. Lực lượng sản xuất đóng vai trò là bên lái xe của sản xuất xã hội. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất được đặc trưng bởi một mức độ phân chia xã hội của lao động và sự phát triển của các phương tiện lao động, đặc biệt là nghệ thuật, cũng như mức độ phát triển của kỹ năng sản xuất và kiến thức khoa học.
Lực lượng sản xuất chỉ tồn tại lực lượng sản xuất như xã hội [cần dẫn nguồn 1833 ngày] tham gia vào tương tác hoạt động với thiên nhiên, con người cùng một lúc tham gia vào các mối quan hệ xã hội với nhau. Lực lượng sản xuất kết hợp với quan hệ sản xuất là một cách để sản xuất.
Производственные отношения
Производственные отношения (производственно-экономические отношения) — отношения между людьми, складывающиеся в процессе общественного производства и движения общественного продукта от производства до потребления.
Сам термин «производственные отношения» был выработан Карлом Марксом («Манифест коммунистической партии» (1848) и др.).
Производственные отношения отличаются от производственно-технических отношений тем, что они выражают отношения людей через их отношения к средствам производства, то есть отношения собственности.
Производственные отношения являются базисом по отношению к политике, идеологии, религии, морали и др. (общественной надстройке).
Производственные отношения являются социальной формой производительных сил. Вместе они составляют две стороны каждого способа производства и связаны друг с другом по закону соответствия производственных отношений характеру и уровню развития производительных сил: производственные отношения складываются в зависимости от характера и уровня развития производительных сил как форма их функционирования и развития, а также от форм собственности. В свою очередь, производственные отношения воздействуют на развитие производительных сил, ускоряя или тормозя их развитие. Производственные отношения обуславливают распределение средств производства и распределение людей в структуре общественного производства (классовую структуру общества).
Quan hệ sản xuất (sản xuất và kinh tế quan hệ) - mối quan hệ giữa con người, gấp trong quá trình sản xuất và vận chuyển sản phẩm xã hội từ sản xuất đến tiêu thụ.
Thuật ngữ "quan hệ lao động" được phát triển bởi Karl Marx ("Tuyên ngôn Cộng sản" (1848) và những người khác).
Quan hệ lao động khác với quan hệ sản xuất và kỹ thuật mà họ thể hiện mối quan hệ giữa người với người thông qua mối quan hệ của họ với các phương tiện sản xuất, tức là quan hệ tài sản.
Quan hệ lao động là cơ sở liên quan đến chính trị, tư tưởng, tôn giáo, đạo đức, vv (cấu trúc thượng tầng xã hội).
Quan hệ lao động là một hình thức của lực lượng sản xuất xã hội. Họ cùng nhau tạo thành hai mặt của mỗi phương thức sản xuất và liên quan đến nhau theo pháp luật của thư về bản chất và mức độ phát triển của lực lượng sản xuất quan hệ sản xuất được hình thành tùy theo tính chất và mức độ phát triển của lực lượng sản xuất là một hình thức hoạt động và phát triển của họ, cũng như các hình thức sở hữu. Đến lượt mình, quan hệ lao động ảnh hưởng đến sự phát triển của lực lượng sản xuất, đẩy nhanh tiến độ hoặc làm chậm lại sự phát triển của họ. Quan hệ lao động gây ra sự phân bố của các phương tiện sản xuất và phân phối của người dân trong cơ cấu của sản xuất xã hội (cấu trúc lớp của xã hội).
Дата добавления: 2015-10-30; просмотров: 71 | Нарушение авторских прав
<== предыдущая страница | | | следующая страница ==> |
SEATBELTS: A HABIT THAT COULD SAVE YOUR LIFE | | | С 27– 30 марта (30 марта выезд) 2014 г. |